Soạn bài: Chính tả: Trâu ơi

Câu 1: Nghe – viết : (trang 136 sgk Tiếng Việt 2 Tập 1)

  Trâu ơi !  Trâu ơi, ta bảo trâu này  Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta  Cấy cày vốn nghiệp nông gia  Ta đây trâu đấy, ai mà quản công  Bao giờ cây lúa còn bông  Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.                                  Ca dao  

Câu 2: Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au. (trang 136 sgk Tiếng Việt 2 Tập 1)

Em giữ nguyên âm đầu và dấu thanh, chỉ thay vào đó vần ao, au. Ví dụ: báo – báu

Trả lời:

cáo – cáu, cao – cau, háo – háu, láo – láu, lao – lau, mào – màu, máo – máu, cháo- cháu, sao – sau, sáo – sáu, …

Câu 3: Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống : (trang 136 sgk Tiếng Việt 2 Tập 1)

Em hãy phân biệt ch/tr, thanh hỏi/thanh ngã khi viết.

Trả lời:

a)

tr

cây tre

buổi trưa

ông trăng

con trâu

nước trong

ch

che nắng

chưa ăn

chăng dây

châu báu

chong chóng

b)

thanh hỏi

mở cửa

ngả mũ

nghỉ ngơi

đổ rác

vẩy cá

thanh ngã

thịt mỡ

ngã ba

suy nghĩ

đỗ xanh

vẫy tay