Soạn bài: Luyện từ và câu: Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào?
Câu 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khỏe (trang 133 sgk Tiếng Việt 2 Tập 1)
Em hãy tìm những từ có nghĩa trái ngược với các từ đã cho. Ví dụ: thông minh - ngốc nghếch,...
Trả lời:
tốt – xấu , ngoan – hư , nhanh – chậm , trắng – đen , cao – thấp , khỏe – yếu
Câu 2: Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1, hãy đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó. (trang 133 sgk Tiếng Việt 2 Tập 1)
Trả lời:
Ai (cái gì, con gì) | thế nào ? |
---|---|
Thỏ | chạy rất nhanh. |
Sên | đi rất chậm. |
Trâu | cày rất khỏe. |
Chú gà mới nở | vẫn còn rất yếu. |
Câu 3: Viết tên các con vật trong tranh. (trang 134 sgk Tiếng Việt 2 Tập 1)
Em quan sát những con vật trong bức tranh và nói tên của chúng. Đó là những con vật được nuôi ở trong nhà.
Trả lời:
1. Gà | 2. Vịt | 3. Ngan |
4. Ngỗng | 5. Bồ câu | 6. Dê |
7. Cừu | 8. Thỏ | |
9. Bò | 10. Trâu |