Soạn bài: Chính tả: Bé nhìn biển

Câu 1: Nghe – viết: Bé nhìn biển (3 khổ thơ đầu). (trang 66 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2)

  Nghỉ hè với bố  Bé ra biển chơi  Tưởng rằng biển nhỏ  Mà to bằng trời.   Như con sông lớn  Chỉ có một bờ  Bãi giằng với sóng  Chơi trò kéo co.   Phì phò như bễ  Biển mệt thở rung  Còng giơ gọng vó  Định khiêng sóng lừng.  

? - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?

- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ?

Trả lời:

- Mỗi dòng thơ có 4 tiếng.

- Nên viết mỗi dòng thơ từ ô thứ 3 hoặc thứ 4.

Câu 2: Tìm tên các loài cá : (trang 66 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2)

Trả lời:

a) Bắt đầu bằng ch: cá chim, cá chép, cá chuối, cá chuồn, cá chình, cá chọi,…

b) Bắt đầu bằng tr: cá trắm, cá trê, cá trôi, cá tra, cá trích,…

Câu 3: (trang 66 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2)

Trả lời:

a) Bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau :

- Em trai của bố : chú

- Nơi em đến học hằng ngày : trường

- Bộ phận cơ thể dùng để đi : chân

b) Có thanh hỏi hoặc thanh ngã :

- Trái nghĩa với khó : dễ

- Chỉ bộ phận cơ thể ở ngay bên dưới đầu : cổ

- Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi : mũi